Bạn đang truy xuất website chính thức của Trường Cao Đẳng Y tế Kon Tum.Hãy tạo ngay một tài khoản để có thể tham gia Diễn đàn và đăng nhập vào các mục quan trọng.Để đăng nhập vào hệ thống, bạn phải có tài khoản thành viên đã đăng ký. Việc đăng ký chỉ tốn mất của bạn một chút thời gian nhưng bù lại bạn có thể sử dụng đầy đủ công cụ và chức năng trong hệ thống dành cho thành viên.Người quản lý có thể thay đổi quyền hạn của những thành viên đã đăng ký. Trước khi tiến hành đăng ký, hãy chắc chắn rằng bạn đã biết rõ về những điều khoản của chúng tôi và các chính sách có liên quan khác. Bạn cũng phải chắc chắn rằng đã đọc kỹ nội quy riêng của từng chuyên mục trong diễn đàn.Các bạn có yêu cầu hay thắc mắc gì,xin vui lòng truy cập vào mục Trợ giúp trên thanh cộng cụ hoặc gửi thắc mắc email: Webmasterykontum@rocketmail.com.Chúc vui vẻ
Bạn đang truy xuất website chính thức của Trường Cao Đẳng Y tế Kon Tum.Hãy tạo ngay một tài khoản để có thể tham gia Diễn đàn và đăng nhập vào các mục quan trọng.Để đăng nhập vào hệ thống, bạn phải có tài khoản thành viên đã đăng ký. Việc đăng ký chỉ tốn mất của bạn một chút thời gian nhưng bù lại bạn có thể sử dụng đầy đủ công cụ và chức năng trong hệ thống dành cho thành viên.Người quản lý có thể thay đổi quyền hạn của những thành viên đã đăng ký. Trước khi tiến hành đăng ký, hãy chắc chắn rằng bạn đã biết rõ về những điều khoản của chúng tôi và các chính sách có liên quan khác. Bạn cũng phải chắc chắn rằng đã đọc kỹ nội quy riêng của từng chuyên mục trong diễn đàn.Các bạn có yêu cầu hay thắc mắc gì,xin vui lòng truy cập vào mục Trợ giúp trên thanh cộng cụ hoặc gửi thắc mắc email: Webmasterykontum@rocketmail.com.Chúc vui vẻ
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhTrang Chính  YplusYplus  PortalPortal  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  
Chào mừng bạn đến FORUM của Trường Cao Đẳng Y tế Kon Tum .Bạn có thể truy cập theo địa chỉ :http://ykt.no1.vn hoặc http://ykontum.tk hoặc http://ykontum.co.cc hoặc https://kmacollege.forumvi.com/.Trang web hỗ trợ :http://ypluskt.tk hay http://ykontumplus.no1.vn hoặc http://yonlineplus.forummotion.com.Hãy đăng kí tham gia chuyên mục quan trọng như học tập,tự học ....Các bạn thành viên chú ý :Hãy điền đầy đủ các thông tin của mình trong mục Hồ sơ.Và viết bài cùng trả lời bài bằng tiếng Việt.Hãy tham gia viết bài để tăng thành tich và cấp bậc của mình.Bạn cũng có thể đề nghị để Admin cho minh tham gia làm quản trị viên của các chuyên mục mà bạn thích.Cùng đưa trang forum của chúng ta phát triển.Địa Chỉ :Trường Cao Đẳng Y tế Kon Tum .ĐC: 135, Bà Triệu, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum.ĐT: (060) 3867578 Welcome to Forum Kon Tum Medical College. You can access the address http://ykt.no1.vn hoặc http://ykontum.tk or http://ykontum.co.cc or https://kmacollege.forumvi.com/.Website support :http://ypluskt.tk or http://ykontumplus.no1.vn or http://yonlineplus.forummotion.com.Please register to participate in important categories like study, study .... Have you noticed members: Please fill in your information in the article along Profile.And reply in Vietnamese . Please write to increase participation and achievement levels of your.You can also request to participate as Admin to justify the administrator of the forum that you like.To our forum page development. Address: Medical College of Kon Tum. Address: 135, Ba Trieu Street,Kon Tum City, Kon Tum Province.Phone (060) 3867578
Top posters
284 Số bài - 90%
8 Số bài - 3%
5 Số bài - 2%
3 Số bài - 1%
3 Số bài - 1%
3 Số bài - 1%
2 Số bài - 1%
2 Số bài - 1%
2 Số bài - 1%
2 Số bài - 1%
Bài gửiNgười gửiThời gian
Bệnh gút (Gout - goutte) BỆNH L Ỵ AMIP MasterTue Sep 25, 2012 9:50 pm
Việt Nam đón nhận tàu Gepard 3.9 thứ 2: HQ 012 - Lý Thái Tổ BỆNH L Ỵ AMIP MasterThu Sep 01, 2011 9:54 am
Louis Vuitton BỆNH L Ỵ AMIP MasterThu Aug 04, 2011 11:49 am
Антисемит Навальный BỆNH L Ỵ AMIP MasterThu Aug 04, 2011 6:04 am
In effect as cut-price as download BỆNH L Ỵ AMIP MasterWed Aug 03, 2011 6:36 pm
i need help to fix this problem . with my computer please !? BỆNH L Ỵ AMIP MasterWed Aug 03, 2011 2:37 pm
фильм гинеколог онлайн BỆNH L Ỵ AMIP MasterWed Aug 03, 2011 4:59 am
How to have more then one band on Simile Timeline? BỆNH L Ỵ AMIP MasterWed Aug 03, 2011 3:39 am
модельная стрижка бороды BỆNH L Ỵ AMIP MasterTue Aug 02, 2011 9:46 pm
Recording on audacity? :c? BỆNH L Ỵ AMIP MasterTue Aug 02, 2011 6:27 am

BỆNH L Ỵ AMIPXem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down
Thu Mar 03, 2011 2:55 pm
Thyhio
Turtle
Cảnh cáo :
BỆNH L Ỵ AMIP Left_bar_bleue0 / 1000 / 100BỆNH L Ỵ AMIP Right_bar_bleue

Nam Tổng số bài gửi : 284
Thành tích : 6247
Cảm ơn : 8
Đến từ : Tp Kon Tum,Tinh Kon Tum
Thyhio
Admin
Admin

Turtle
Cảnh cáo :
BỆNH L Ỵ AMIP Left_bar_bleue0 / 1000 / 100BỆNH L Ỵ AMIP Right_bar_bleue

Nam
Tổng số bài gửi : 284
Thành tích : 6247
Cảm ơn : 8
Đến từ : Tp Kon Tum,Tinh Kon Tum

Thanh chức năng
https://kmacollege.forumvi.com
BỆNH L Ỵ AMIP Vide

Bài gửiTiêu đề: BỆNH L Ỵ AMIP

Tiêu Đề : BỆNH L Ỵ AMIP
Copy right of KMC Forum - Bản quyền thuộc về Diễn đàn Ykontum

--------------------------------------------------
Lỵ Amip là bệnh nhiễm đơn bào entamoeba histolytica gây loét đặc trưng tại niêm mạc đại tràng dẫn tới hội chứng lỵ với đau bụng, đi ngoài phân nhầy máu ở bệnh nhân.
Bệnh có thể cấp tính hoặc mạn tính với các đợt tái phát nếu không được điều trị tích cực.
Đây là thể lâm sàng cơ bản khi cơ thể nhiễm amip.
1. Lâm sàng:
- Hội chưứng nhễm khuẩn: Sốt nhẹ, trẻ em có thể sốt cao.
- Hội chứng lỵ:
- Đau quặn bụng từng cơn dọc khung đại tràng, vùng hố chân phải và nhất là hố chân trái.
- Mót rặn và đi ngoài “giả” nhiều lần / ngày. Lúc đầu phân thường lỏng, có bã sau đó chỉ có nhầy và máu. Thể mạn tính có thể đau bụng nhẹ, liên tục hoặc từng cơn, tiêu chảy, đôi khi có táo bón…
2. Cận lâm sàng:
- Công thức máu: Bạch cầu không tăng hoặc tăng nhẹ.
- Tốc độ lắng máu tăng.
- Soi phân: Tìm Amip thể hoạt động.
- Nội soi đại tràng, trực tràng khảo sát và lấy bệnh phẩm nơi tổn thương tìm Amip khi xét nghiệm phân âm tính.
3. Điều trị:
- Diệt Amip
* Thuốc chọn lọc:
Metronidazol (Flagyl, klion)
Trẻ em: 10 mg/kg/lần x 3 lần/ngày x 5 - 10 ngày, uống.
Người lớn: 750 mg/ lần x 3 lần/ngày x 5 – 10 ngày, uống .
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Rối loạn huyết học, có bệnh ở hệ thần kinh trung ương. Ngưng cho con bú ít ngày trong thời gian điều trị.
* Hoặc Tinadazol.
Trẻ em: 50-60 mg/kg/ngày , một lần hoặc chia 2 lần x 3 ngày, uống.
Người lớn: 2 gam/ngày, một lần hoặc chia 2 lần x 3 ngày, uống
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai 3 tháng đầu, rối loạn tạo máu, bệnh thần kinh thực thể. Ngưng cho con bú ít ngày trong thời gian điều trị.
* Thuốc thay thế:
Dehydroemetin:
Liều chung cho mọi tuổi: 0,5mg/kg/lần x 2 lần/ ngày x 5 ngày, uống hoặc tiêm bắp sâu.
Thận trọng với người bị bệnh tim nặng, người già hoặc suy yếu quá, chống chỉ định với người có thai.
- Bù nước - điện giải: Bằng dung dịch Oresol uống hoặc dung dịch điện giải truyền tĩnh mạch, tuỳ mức độ bệnh.
- Điều trị triệu chứng: Giảm đau, giảm co thắt khi người bệnh đau nhiều.
- Dinh dưỡng: Đảm bảo dinh dưỡng trong thời gian bị bệnh với chế độ ăn lỏng rồi đặc dần, đủ chất, năng lượng và protein.

Chữ ký của Thyhio





Thu Jun 23, 2011 10:08 am
Thyhio
Turtle
Cảnh cáo :
BỆNH L Ỵ AMIP Left_bar_bleue0 / 1000 / 100BỆNH L Ỵ AMIP Right_bar_bleue

Nam Tổng số bài gửi : 284
Thành tích : 6247
Cảm ơn : 8
Đến từ : Tp Kon Tum,Tinh Kon Tum
Thyhio
Admin
Admin

Turtle
Cảnh cáo :
BỆNH L Ỵ AMIP Left_bar_bleue0 / 1000 / 100BỆNH L Ỵ AMIP Right_bar_bleue

Nam
Tổng số bài gửi : 284
Thành tích : 6247
Cảm ơn : 8
Đến từ : Tp Kon Tum,Tinh Kon Tum

Thanh chức năng
https://kmacollege.forumvi.com
BỆNH L Ỵ AMIP Vide

Bài gửiTiêu đề: Lỵ amíp (full)

Tiêu Đề : BỆNH L Ỵ AMIP
Copy right of KMC Forum - Bản quyền thuộc về Diễn đàn Ykontum

--------------------------------------------------

1. Định nghĩa:
Lỵ amíp là tình trạng nhiễm trùng ở ruột già do Entamoeba histolytica. Hầu hết ở dạng mang mầm bệnh không triệu chứng, một số biểu hiện ở dạng tiêu chảy nhẹ kéo dài, hoặc trầm trọng hơn là lỵ tối cấp. Biểu hiện lâm sàng ngoài ruột là ở gan, màng bụng, màng phổi, màng ngoài tim.
2. Tác nhân gây bệnh
2.1. Hình thể:
Trong cơ thể, Entamoeba histolytica tồn tại dưới 3 dạng :
- Thể hoạt động ăn hồng cầu: lớn, đường kính 30-40?m, sống trong vách đại tràng, tăng trưởng tốt dưới điều kiện kỵ khí, có thêm các vi khuẩn khác, tìm thấy trong phân bệnh nhân lỵ cấp tính. Soi tươi thấy amíp di động nhanh theo chiều nhất định. Nguyên sinh chất ngoại vi có màu trắng trong, còn nội nguyên sinh chất chứa nhiều hạt nhỏ mịn và hồng cầu. Số hồng cầu này có kích thước không đồng đều vì mức độ tiêu hóa khác nhau.
Sau khi nhuộm, nhân hiện rõ, có kích thước 5 - 6?m, nhiễm sắc thể ngoại vi đều đặn và một nhân thể ở trung tâm.
- Thể không ăn hồng cầu: tìm thấy trong phân, ngoài giai đoạn cấp tính, kích thước 15-25?m, nhân giống như nhân của thể ăn hồng cầu: ngoại nguyên sinh chất không phân biệt rõ với nội nguyên sinh chất và không chứa hồng cầu.
- Thể bào nang:
+ Không di động, nhỏ, kích thước 10-14?m, gặp trong phân của người mang trùng không triệu chứng hay bệnh nhẹ. Bào nang còn non có một nhân, đến khi trưởng thành có 4 nhân, có một màng đôi bảo vệ chúng chống lại các dịch tiêu hoá khi bị nuốt vào.
+ Bào nang sống rất lâu đó là thể chịu đựng của amíp trong những điều kiện không thuận lợi. ở nơi khô ánh nắng mặt trời, bào nang sống được vài ngày. ở 500C sống được 5 phút. ở chỗ ẩm thấp trong bóng mát, trong nước bào nang có thể sống 1-4 tuần.
+ Bào nang có sức đề kháng với các hoá chất tương đối cao, do đó vấn đề diệt bào nang trong nước là vấn đề khó. Dùng Clo hay Iode đến mức có thể diệt được bào nang thì nước không thể uống được.
2.2. Sinh học: Amíp có 2 chu trình phát triển:
2.2.1. ở người lành: Chu trình phát triển không gây bệnh, chỉ đảm bảo sự lây lan bệnh. Amíp sinh sản bằng phương thức phân đôi, sẽ hoá nang khi điều kiện sinh sống không thuận lợi và được thải ra ngoài. Một ký chủ mới ăn phải bào nang; đến ruột bào nang 4 nhân biến thành 8 nhân, từ đó biến thành 8 amíp. Chu trình tiếp tục cho đến khi có đủ điều kiện sinh bệnh thì amíp bắt đầu ăn hồng cầu.
35
2.2.2. ở người bệnh:
- Nhờ tác động của các enzyme tiêu protein, amíp xâm nhập vào niêm mạc ruột, gây tổn thương ở manh tràng, đại tràng lên, đại tràng sigma, ruột thừa. Sang thương đầu tiên là những lở loét nhỏ ở niêm mạc, phía trên hẹp, bên dưới mở rộng. Giữa các vết loét niêm mạc bình thường khác với tổn thương trong lỵ trực trùng (niêm mạc đỏ, xung huyết). Sau đó các vết loét ăn sâu vào niêm mạc gây chảy máu trầm trọng, một số trường hợp loét xuyên lớp cơ gây thủng ruột, áp - xe tại chỗ.
- ở manh tràng và đại tràng sigma nhiễm trùng mãn tính có thể dẫn đến việc thành lập các u amíp (amoebome). Amíp cũng có thể xâm nhập vào tuần hoàn tĩnh mạch cửa gây hoại tử tế bào gan, tạo thành ổ áp - xe. Hiếm khi áp - xe phổi, não hoặc lách.
3. Dịch tễ học:
3.1. Sự phân phối Entamoeba histolytica trên thế giới.
- Nhiễm trùng với E. histolytica có thể xảy ra khắp nơi trên thế giới, với tỉ lệ trung bình 10%. ở Mỹ 1 -5%, các xứ nhiệt đới 25 - 40%. ở Việt Nam tỉ lệ người lành mang mầm bệnh có nơi lên đến 25%. Theo thống kê gần đây ở TP. Hồ Chí Minh tỉ lệ trung bình là 8%.
- Ngoài ra, trên người Việt Nam các loại vi trùng sẵn có là yếu tố phối hợp với amíp để gây biến chứng. Theo Blanc và Siguier, trong một nghiên cứu trước đây, cho thấy trên 2.000 người mắc bệnh amíp ở Việt Nam có đến 500 người có biến chứng gan (25%).
- ở phần lớn các nước phát triển bệnh amíp thường có hai nguồn gốc: nội địa và "nhập khẩu". Thường bệnh "nhập khẩu" do sự di dân hay do khách du lịch mang lại.
3.2. Tuổi mắc bệnh:
Nhiều nhất 20 -30 tuổi.
Trẻ dưới 5 tuổi ít mắc bệnh.
3.3. Tình hình kinh tế - xã hội và vệ sinh:
- Amíp dễ hoành hành trong điều kiện sinh hoạt thấp kém ăn uống thiếu vệ sinh (ăn rau sống, uống nước lã), vệ sinh ngoại cảnh thấp, rác tập trung gần nhà tạo điều kiện cho ruồi phát triển nhiều và nhanh.
3.4. Phương thức lây bệnh.
- Lây gián tiếp: qua thức ăn, nước uống, nước rửa rau quả, thú vật mang mầm bệnh (chó, mèo), côn trùng trung gian, trong đó ruồi là một trung gian truyền bệnh nguy hiểm. Các thí nghiệm của Frye và Meleney (1936) cho thấy 3/4 ruồi trong nhà người bệnh lỵ amíp có mang bào nang.
36
- Lây trực tiếp: thường do tay bẩn, bào nang dính dưới móng tay, từ đó được đưa vào miệng qua thức ăn.
Bệnh nhân có bệnh nặng ít gây nhiễm trùng hơn người mang trùng không triệu chứng vì thải ra nhiêù dưỡng bào hoạt động (dễ chết) trong phân. Do đó, dịch tễ học bệnh amíp phức tạp vì những người truyền bệnh quan trọng lại ít hoặc không có triệu chứng, vì vậy ít được sự quan tâm của các tổ chức y tế.
- Ngoài ra bệnh amíp có thể lây qua hoạt động tình dục, và đây là một vấn đề sức khoẻ cộng đồng quan trọng ở những quần thể đồng tình luyến ái.
3.5. Yếu tố thuận lợi sinh bệnh:
Một cá thể có thể mang mầm bệnh trong nhiều tháng, thậm chí nhiều năm mà không hề có triệu chứng lâm sàng. Amíp sẽ chuyển từ không gây bệnh thành thể gây bệnh dưới tác động của những yếu tố chưa hoàn toàn được biết rõ. Nhưng người ta biết được có 3 yếu tố sau, chắc chắn có ảnh hưởng đến quá trình này:
- Chủng amíp : nhiều tác giả cho rằng chủng amíp ở vùng Đông Nam á có độc tính cao hơn các chủng vùng Bắc Phi. Các chủng amíp nội địa vùng ôn đới thường không có độc lực.
- Tạp khuẩn ruột, kết hợp: Vai trò của tạp khuẩn kết hợp được chứng minh bằng thử nghiệm của Westphal: 8 tháng sau khi nuốt bào nang amíp, ông vẫn không hề gì, nhưng để tiếp tục thử nghiệm, ông nuốt thêm một số vi trùng thì 20 ngày sau ông bị lỵ amíp thực sự.
- Sức đề kháng của cơ thể: Dịch nhày của niêm mạc đại tràng bình thường chứa glyco protein, ngăn chặn sự kết dính của amíp trên tế bào niêm mạc. Khi có biến đổi ở niêm mạc đại tràng hoặc khi sức đề kháng cơ thể giảm; amíp sẽ ăn hồng cầu và gây bệnh.
4. Lâm sàng:
Bệnh amíp là một bệnh đa dạng. Phần lớn người nhiễm amíp có ít hoặc không có triệu chứng. Khi có triệu chứng, bệnh biểu hiện ở nhiều thể:
4.1. Cấp tính:
Triệu chứng thường gặp là hội chứng lỵ: đau bụng, mót rặn, tiêu phân nhày máu.
- Đau bụng thường ở manh tràng (hố chậu phải, dễ lầm với viêm ruột thừa) dọc theo khung đại tràng (dễ lầm với loét dạ dày) và nhất là hố chậu trái do tổn thương đại tràng sigma.
- Mót rặn: đau rát hậu môn kèm cảm giác đòi hỏi đại tiện một cách bức thiết.
- Tiêu phân nhày máu, đôi khi xen kẽ với tiêu lỏng, số lượng không nhiều, nhưng đi đại tiện nhiều lần trong ngày.
* Thể nhẹ : toàn trạng tốt, tiêu đàm máu ngày vài lần, phân có ít dưỡng bào.
* Thể trung bình: mệt nhọc, tiêu đàm máu 5 -15 lần, phân có nhiều dưỡng bào, niêm mạc có nhiều vết loét điển hình.
37
* Thể nặng: Toàn trạng suy nhược, mất nước, rối loạn điện giải, có thể truỵ tim mạch, bụng chướng, mót rặn, đi ngoài phân nhày máu 15 lần/ngày. Niêm mạc trực tràng tổn thương nặng, đầy vết loét xuất huyết.
4.2. Bán cấp:
ít khi mót rặn, đau bụng ít, tiêu chảy phân lỏng, ít nhày, đôi khi có táo bón, có thể diễn biến thành thể cấp.
4.3. Mạn tính:
Sau một giai đoạn cấp tính hay bán cấp, bệnh trở thành mãn tính với nhiều đợt bệnh cách nhau. Không còn amíp ăn hồng cầu trong ruột, thậm chí không còn amíp. Vách ruột xơ chai, đầu tận cùng hệ thần kinh thực vật bị phá huỷ, chức năng đại tràng không còn bình thường nữa. Triệu chứng lâm sàng như viêm đại tràng mạn.
- Đau bụng liên tục hay từng cơn, có thể không khu trú hay tập trung ở khung đại tràng, manh tràng.
- Rối loạn tiêu hóa: Thường là tiêu chảy, đầy hơi, ăn không tiêu đối với một số thức ăn như sữa, chất bột. Bệnh nhân suy nhược, biếng ăn, sụt cân.
4.4. U amíp:
Thường thấy ở manh tràng, đại tràng ngang, trực tràng, đại tràng sigma, có thể gây lồng ruột.
Chẩn đoán khó, dễ lầm với các khối u thực sự của đại tràng. Điều trị đặc hiệu chống amíp có thể cho kết quả tốt. Ngoài các biểu hiện tại ruột, amíp còn có thể xâm nhập vào gan qua tĩnh mạch cửa gây áp-xe gan, thường ở thuỳ phải hơn là thuỳ trái. Ngoài ra, nhiễm trùng có thể lan đến phổi, màng ngoài tim hoặc di căn đến các vị trí xa hơn như hệ thần kinh trung ương.
5. Biến chứng:
5.1. Thủng ruột:
Thủng ruột dẫn đến viêm phúc mạc là biến chứng gây tử vong thường gặp nhất. ở các thể trung bình hay thể nặng, niêm mạc và lớp dưới niêm mạc đại tràng bị phá huỷ nặng nề gây thủng ruột. Bệnh nhân đau bụng dữ dội, sốt cao, co cứng thành bụng. Cần xử trí ngoại khoa khẩn cấp.
5.2. Xuất huyết tiêu hóa:
Do tổn thương mạch máu, đôi khi trầm trọng, cần truyền máu ngay và dùng thuốc diệt amíp.
5.3. Lồng ruột:
Thường gặp nhất ở vùng manh tràng.
5.4. Viêm loét đại tràng sau lỵ: Không tìm thấy amíp trong ruột nhưng phản ứng huyết thanh (+) với hiệu giá cao.
38
5.5. Viêm ruột thừa do amíp:
5.6. Các biến chứng hiếm: Nhiễm trùng tiền liệt tuyến, nhiễm trùng âm đạo, áp-xe não, áp xe lách.
6. Chẩn đoán:
6.1. Chẩn đoán xác định:
6.1.1. Khai thác bệnh sử và tiền sử cẩn thận, lưu ý:
- Tiền sử đau bụng, đi ngoài phân nhày máu.
- Di chuyển đến vùng có bệnh lỵ amíp lưu hành.
- Có tiếp xúc với người đi ngoài phân nhày máu, đau bụng hoặc có nhiều người cùng mắc bệnh tương tự ở chung một tập thể hoặc quanh vùng cư ngụ.
6.1.2. Xét nghiệm phân tìm amíp:
- Dưỡng bào amíp có thể tìm thấy trong phân tươi ngay sau khi đi ngoài, thường ở phần nhày máu dưới dạng hoạt động ăn hồng cầu. Nếu không tìm thấy, cần làm lại xét nghiệm nhiều lần.
- Đây là xét nghiệm dễ làm nhưng rất khó đánh giá. Những kỹ thuật viên thiếu kinh nghiệm có thể cho kết quả dương tính giả do lầm amíp với bạch cầu hoặc các loại amíp khác (Entamoeba coli, Entamoeba hartmanni), đại thực bào ăn hồng cầu, hoặc âm tính giả do các chất che đậy ký sinh trùng (barium sulfate, bisthmuth, hợp chất kaolin), chất làm ly giải thể hoạt động (xà phòng) và kháng sinh làm giảm số lượng amíp trong phân (Tetracyclin, sulfonamide).
- Có thể tìm amíp trong mủ, chất tiết khi soi trực tràng, đại tràng sigma. Kết quả thu được:
+ Amíp ăn hồng cầu (E. histolytica histolytica) bệnh cấp.
+ Amíp không ăn hồng cầu: (E. histolytica minuta), thể bào nang, người lành mang mầm bệnh, người bệnh đã điều trị không đến nơi đến chốn.
6.1.3. Cấy amíp: Có thể nuôi amíp trong ống kính ở điều kiện yếm khí tương đối pH=6.5 -7, trong môi trường trứng đông hay huyết thanh ngựa đông và một ít tinh bột gạo pha dung dịch Ringer. Để có thể tăng trưởng amíp đòi hỏi kết hợp với một vi khuẩn như Clostridium perfringens hay một đơn bào như Trypanosoma cruzi.
6.1.4. Nội soi: Cần thực hiện khi khảo sát phân âm tính. Soi trực tràng và đại tràng sigma sẽ thấy niêm mạc viêm, rải rác có những ổ loét hình miệng núi lửa phủ một lớp nhày có chứa amíp ăn hồng cầu. Nếu gặp u amíp khó phân biệt với ung thư, có thể làm sinh thiết khảo sát giải phẫu bệnh.
6.1.5. X quang ruột già: Phát hiện thủng ruột, lồng ruột, hẹp lòng ruột già, u amíp.
6.1.6. Huyết thanh chẩn đoán: Nhạy cảm nhất là phản ứng ngưng kết gián tiếp cho tỉ lệ (-) > 80% trên bệnh nhân lỵ amíp và 96 - 100% trên bệnh nhân nhiễm amíp ngoài ruột. Phản ứng huyết thanh âm tính ở người mang bào nang không
39
triệu chứng. Điều này chứng tỏ mô bị xâm nhập cần thiết cho việc tạo kháng thể. ở vùng nhiễm amíp phổ biến, hiệu giá kháng thể cao ít có giá trị vì kháng thể cao trong nhiều năm tiếp theo sau giai đoạn nhiễm trùng cấp.
6.2. Chẩn đoán phân biệt.
6.2.1. Lỵ trực khuẩn:
Lỵ amíp
Lỵ trực khuẩn
Dịch tễ học
Lẻ tẻ, ít người mắc cùng lúc
Lan rộng có thể thành dịch lớn
Tiến triển
Mạn tính
Cấp tính
Lâm sàng
- Không sốt (trừ ở trẻ em có biến chứng gan)
- Phân nhày máu 5 - 15 lần/ngày
- ít khi mất nước nặng
- Sốt cao
- Nhiều lần hơn
- Mất nước nặng, nhiễm trùng nặng.
Biến chứng
Dễ xảy ra
Không có
Cận lâm sàng
Soi trực tiếp phân tươi
Cấy phân Shigella (+)
6.2.2. Ung thư đại tràng: khó phân biệt với u amíp. Cần nội soi, sinh thiết, giải phẫu bệnh, điều trị thử với thuốc chống amíp.
6.2.3. Viêm loét đại tràng: Không đáp ứng với thuốc chống amíp.
6.2.4. áp - xe gan do cần phân biệt áp - xe gan do vi khuẩn, đôi khi khó nếu áp xe amíp bị bội nhiễm thêm vi khuẩn.
7. Điều trị:
7.1. Các loại thuốc.
7.1.1. Thuốc diệt amíp khuếch tán trong mô theo đường máu đến mô, diệt amíp ăn hồng cầu.
- Emétine:
+ Alkaloid chiết suất từ cây Ipecac. Liều tối đa dùng cho mỗi đợt điều trị là 1cg/kg. Do thuốc thải trừ chậm nên cần tôn trọng khoảng thời gian giữa hai đợt điều trị là 45 ngày.
+ Tác dụng độc: gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hạ huyết áp, đau vùng trước tim, bất thường điện tâm đồ (T đảo ngược, PR dài, QRS dãn rộng, thất nhịp); đôi khi có viêm dây thần kinh cảm giác, vận động.
+ Vì vậy, khi dùng émétine cần cho bệnh nhân nhập viện nghỉ ngơi, theo dõi các tác dụng bất lợi. Nếu xuất hiện các dấu hiệu tổn thương cơ tim phải ngừng thuốc ngay.
40
- Déhydro - émétine: ít độc, thải trừ nhanh hơn émétine. Khoảng cách giữa hai đợt điều trị là 15 ngày.
- Metronidazole tương đương tác dụng của déhydro - émétine, tập trung với nồng độ cao trong mô gan dùng điều trị hữu hiệu áp - xe gan do amíp. Thuốc xâm nhập qua hàng rào máu não tốt nên là thuốc chọn lựa để điều trị các trường hợp có tổn thương thần kinh trung ương. Một số thuốc cùng họ với metronidazole như secnidazole, nimorazole, tinidazole, ornidazole, đều có hiệu lực tương đương.
Tác dụng phụ: nôn, ù tai, phát ban. Trên súc vật thí nghiệm métronidazole có thể gây ung thư, dị dạng bào thai. Trên người chưa có bằng chứng cụ thể nhưng cần thận trọng khi dùng métronidazole cho phụ nữ có thai.
- Một số thuốc khác: amino 4 quinoléine (chloroquine phosphate), amodiaquine (flavoquine).
7.1.2. Thuốc diệt amíp trực tiếp trong lòng đại tràng:
- Diloxanide furoate: hiệu quả tốt 80 - 85% các trường hợp, dung nạp tốt.
- Các axyquinoléine:
+ Diiodohydroquinoléine (Direxiode).
+ Diiodohydroquin (Iodoquinol : hiệu quả 60 -70%).
+ Chloroiodoquine (Enterovioforme).
- Métronidazole.
- Dehydroémétine.
- Thuốc khác: paromomycin, tétracycline (ngăn chặn tạp khuẩn ruột kết hợp nên tác dụng gián tiếp trên amíp), dẫn chất arsénic như Difetarsone, stovarsol hiện ít dùng.
7.2. Chỉ định điều trị :
7.2.1. Nhiễm trùng tại ruột
a) Bào nang trong phân (ít hoặc không triệu chứng).
- Diloxanide furoate (Furamide): 500mg x 3 lần/ngày x 10 ngày. Hoặc:
- Iodoquinol: 650mg x 3 lần/ngày x 20 ngày. Hoặc:
- Paromomycin 8 - 12 mg/kg x 3 lần/ngày x 7 ngày.
b. Dưỡng bào trong phân:
- Bước 1: Thể nhẹ - trung bình.
+ Métronidazole (Flagyl): 750mg x 3 lần/ngày x 5 - 10ngày. Kết hợp với: Iodoquinol (liều như trên).
+ Hoặc: Diloxanide furoate (liều như trên).
+ Hoặc: Tétracycline 500mg x 4 lần/ngày x 5 ngày.
41
- Bước 2: Thể nặng:
+ Điều trị như trên + kết hợp với:
Dehydroétine 1mg/kg/ngày x 10 ngày (tĩnh mạch, ? 90 mg/ngày).
Hoặc Emétime 1mg/ kg/ ngày x 10 ngày (? 60 mg/ngày).
7.2.2. Nhiễm trùng ngoài ruột.
- Métronidazole: Liều như trên. Kết hợp với Iodoquinol.
- Hoặc: Chloroquine phosphate 1g /ngày x 2ngày, sau đó : 500mg/ ngày x 4 tuần.
- Dehydroémétine: như trên x 10 ngày, hoặc émétine như trên x 10 ngày.
8. Tiên lượng:
- Bệnh amíp ruột thường đáp ứng hoàn toàn với điều trị bằng thuốc thích hợp. Tỉ lệ tái phát khá cao (35%) sau 1 lần điều trị. Cần xét nghiệm phân mỗi tuần/một lần trong sáu tuần đầu, mỗi tháng một lần trong 6 tháng và mỗi 6 tháng một lần trong 2 năm.
- Tiên lượng thường tốt trừ khi có biến chứng viêm phúc mạc do thủng đại tràng hay vỡ áp - xe gan.
9. Phòng ngừa:
9.1. Tổng quát:
Phụ thuộc vào trình độ kinh tế - xã hội, giáo dục, ý thức của nhân dân.
- Xét nghiệm thăm dò: Điều trị người lành mang bào nang, đặc biệt ở nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ.
- Vệ sinh phân, rác, quản lý việc dùng phân trong nông nghiệp.
- Xử lý tốt nước thải và nước uống. Clor và Iode ở nồng độ uống được thì không đủ diệt amíp, cần phối hợp lọc và uống nước chín.
9.2. Cá thể:
Rửa tay sạch trước khi ăn, ăn chín, uống sôi, rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi.
Phòng bệnh cá thể bằng thuốc diệt amíp tuy có được đề cập đến nhưng không áp dụng vì khi dùng dài hạn có thể sinh tai biến và tác dụng không bảo đảm.
42

Chữ ký của Thyhio





BỆNH L Ỵ AMIP

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
* Viết tiếng Việt có dấu, là tôn trọng người đọc.
* Chia sẻ bài sưu tầm có ghi rõ nguồn, là tôn trọng người viết.
* Thực hiện những điều trên, là tôn trọng chính mình.
- Khi bạn thấy một bài viết hay, hãy ấn nút “THANKS” để cảm ơn vì sự cống hiến của họ.
- Nếu chèn smilies có vấn đề thì bấm A/a trên phải khung viết bài


Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Trao đổi thông tin học tập ,giải trí, âm nhạc :: Học tập :: Bệnh truyền nhiễm-
Có Bài Mới Có bài mới đăngChưa Có Bài Mới Chưa có bài mớiChuyên Mục Ðang Bị Khóa Ðã bị đóng lại
Skin Ykontum
Copyright © 2009 - 2011, YkOntum.nO1.vn
Powered by phpBB2 - GNU General Public License. Host in Vietnam. Support by Forumotion.
Xem tốt nhất ở độ phần giải lớn hơn 1280x1024 và trình duyệt Firefox
Get Firefox Now Get Windows Media Player Now
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất