I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ XỬ LÝ PHÂN:
1. Về mặt Y tế
1.1. Xử lý phân làm cho môi trường bên ngoài trong sạch
- Phân tươi làm ô nhiễm không khí do khí sinh ra như amoniac, hydrosunfua, indol, tạo ra mùi hôi thối khó chịu.
- Phân tươi làm ô nhiễm đất, nước, thực phẩm.
1.2. Xử lý phân nhằm tiêu diệt mầm bệnh và môi giới trung gian truyền bệnh
- Phân tươi là môi trường thuận lợi cho các mầm bệnh: tả, lỵ, virus bại liệt, trứng giun đũa, giun móc,… tồn tại và phát triển ở môi trường. Ủ phân làm cho các mầm bệnh sẽ bị tiêu diệt.
- Phân tươi còn tạo điều kiện cho ruồi phát triển, gieo rắc mầm bệnh đi khắp nơi. Xử lý phân là một biện pháp nhằm tiêu diệt ruồi tận gốc.
- Xử lý phân có tác dụng phòng chống dịch, cắt đứt quá trình dịch ở khâu yếu tố truyền nhiễm, làm cho mầm bệnh bị tiêu diệt ở môi trường ngoài trước khi chúng đột nhập vào cơ thể.
2. Về mặt kinh tế
- Xử lý phân tạo ra nguồn phân bón có giá trị làm tăng năng suất cây trồng.
3. Về mặt văn hoá xã hội
- Xử lý phân nhằm thanh toán các tập quán lạc hậu: phóng uế bừa bãi ở ngoài đồng, rừng, sông suối.
- Hiện nay nhiều nơi vẫn còn tập quán sử dụng phân tươi bón cho hoa màu gây ô nhiễm môi trường, thực phẩm.
II. CÁC LOẠI NHÀ XÍ HỢP VỆ SINH
1. Nhà xí hai ngăn ủ phân tại chỗ:
1.1.Nguyên tắc
- Ủ phân tại chỗ: nhà xí 2 ngăn là một công trình vệ sinh ủ phân tại chỗ, một ngăn đi và một ngăn ủ luân phiên nhau. Thời gian ủ trên 4 tháng.
Các yêu cầu khi ủ phân
- Kín:
+ Tường và thành bệ xí không bị nứt nẻ, cửa lấy phân phải bịt kín, lỗ đi ngoài có nắp đậy, cửa ra vào phải đóng kín.
+ Sau mỗi lần đi ngoài, bãi phân phải được phủ kín chất độn.
+ Khi ngăn đi đã đầy, phải được ủ kín ngay tại chỗ, các mầm bệnh sẽ bị tiêu diệt, các chất hữu cơ bị phân huỷ.
- Khô: Phải có máng dẫn nước tiểu ra ngoài, không để nước tiểu chảy vào hố phân giữ cho phân khô.
- Sạch: Thường xuyên quét dọn, không để phân vương vãi ra ngoài.
1.2. Cấu Trúc xây dựng:
- Cấu tạo: Nhà xí 2 ngăn gồm có 2 phần:
+ Phần nhà xí bao gồm bệ xí, mái che và tường bao quanh.
+ Hố tập trung và ủ phân: Gồm 2 ngăn riêng biệt, mỗi ngăn có 1 bệ xí và một cửa lấy phân sau khi ủ.
• Nắp bệ xí: Vững chắc, chịu được sức nặng của người ngồi, bước lên, xuống. Lỗ hố xí tròn, đường kính 12-14 cm, có nắp đậy khít, cán của nắp đậy dài 0,8 m. Trên nắp bệ xí có máng dốc để dẫn nước tiểu ra ngoài.
• Thành bệ xí: Phải vững chắc, không nứt nẻ, cửa lấy phân kín, kích thước 25 x 30 cm.
• Nền bệ xí: Xây cao hơn mặt đất xung quanh, có thể làm bằng bê tông, lát gạch, láng xi măng hoặc đất sét nện dày 30cm.
• Kích thước bệ xí: Rộng 1,1- 1,2 m, dài 1,5- 1,7m, cao 0,7 m.
- Sử dụng và bảo quản:
+ Chỉ được đi 1 ngăn còn 1 ngăn để ủ phân.
+ Phải giữ cho hố xí kín, khô, sạch.
+ Đảm bảo thời gian ủ phân trên 4 tháng.
1.3. Ưu điểm
- Dễ sử dụng và bảo quản.
- Tiêu diệt được các mầm bệnh trong phân.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
- Giá thành hạ.
1.4. Nhược điểm
- Vẫn còn mùi hôi thối, đặc biệt là vào mùa hè.
- Không xây dựng được ở những vùng đất trũng.
- Không dùng được ở những nơi công cộng.
- Cần phải có chất độn đầy đủ sau mỗi lần đại tiện.
2. Nhà xí tự hoại
Đây là nhà xí thường được dùng ở các thành phố, thị xã, thị trấn và ở nơi công cộng.
2.1. Cấu tạo
- Phần nhà xí: Gồm tường che và mái.
- Bệ ngồi: Bằng tấm đúc sẵn được nối với ống dẫn phân có nút nước.
- Bể xí: Gồm 3 ngăn.
+ Ngăn chứa phân: Chứa và lắng sơ bộ, ở đây các thành phần lơ lửng được phân huỷ sơ bộ rồi chuyển qua ngăn thứ 2 bằng ống chữ L ngược. Tại ngăn này người ta bố trí một ống thông hơi để thoát hơi khí được sản sinh trong quá trình phân huỷ kỵ khí.
+ Ngăn lắng phân: Có tác dụng làm lắng các chất lơ lửng (Bao gồm cả vi khuẩn, virus, trứng giun sán) và hoàn thành quá trình xử lý kỵ khí. Sau đó nước được lắng trong và theo ống L ngược thoát ra hoặc chảy ra hố ga hoặc ngăn lọc hiếu khí.
+ Ngăn lọc hiếu khí: Có nhiều lớp sỏi cuội để lọc nước thải trước khi chảy ra ngoài.
2.2. Sử dụng
- Sau khi đi ngoài, dội nước, phân bị đẩy trôi xuống bể kỵ khí.
- Giấy chùi nếu là giấy tự tiêu mới được bỏ vào hố xí.
- Nếu bệ xí hoặc lỗ xí dính phân phải cọ rửa ngay.
- Chú ý bảo quản nút nước, nhất là khi lỗ xí bị tắc.
- Bùn và nước phân trong hố ga chỉ được sử dụng lại làm phân bón sau khi bể tự hoại đã hoạt động được trên 12 tháng.
2.3. Ưu điểm
- Không có mùi hôi thối, không hấp dẫn côn trùng.
- Không gây nhiễm bẩn môi trường xung quanh.
- Tiêu diệt được mầm bệnh trong phân.
2.4. Nhược điểm
- Giá thành xây dựng còn cao.
- Tốn nước dội.
- Khó sửa chữa và bảo quản.
3. Nhà xí thấm dội nước (Sulabh)
3.1. Cấu tạo
- Một bệ xí.
- Xi phông cổ ngỗng để tạo nút nước.
- Ống dẫn phân chữ Y ngược.
- Bể tự thấm có nắp kín, có thể xây loại một bể thấm hay 2 bể. Nhưng thường dùng loại 2 bể để luân phiên sử dụng từng bể.
- Phần nhà xí.
- Bể chứa nước dội sau khi đi.
- Bể thấm nên xây dựng cách nguồn nước ngầm từ 1,5 - 3m và cách nguồn nước bề mặt 10 -15 m. Khoảng cách này còn tuỳ thuộc cấu tạo của đất.
3.2. Sử dụng và bảo quản
- Bảo đảm đủ nước dội (2lít sau mỗi lần sử dụng).
- Không bỏ giấy vào lỗ bệ xí.
- Khi tắc dùng áp lực mạnh để thông, không nên dùng que sắt cứng để thông vì dễ vỡ nút nước.
- Hai nắp bể luôn luôn được trát kín.
- Chỉ sử dụng bùn phân sau 12 tháng sử dụng hố xí.
3.3. Ưu điểm
- Không gây ô nhiễm cho đất, nước, không khí.
- Không có mùi hôi, không gây hấp dẫn côn trùng nhờ có nút nước ngăn hơi thối.
- Tốn ít nước dội.
- Địa điểm xây dễ dàng, có thể xây dựng ngay trong nhà, trong bếp hay hành lang.
- Dễ bảo quản, sử dụng.
3.4. Nhược điểm
- Giá thành xây dựng còn cao.
- Kỹ thuật đặt xi phông phải tốt.
- Cần nghiên cứu thêm về khả năng thấm của đất để ấn định khoảng cách vệ sinh.
Lượng Giá:
1. Ưu điểm của nhà xí 2 ngăn ủ phân tại chỗ là:
A................................................. B...................................................
C.................................................. D................................................
2. Nhược điểm của nhà xí 2 ngăn ủ phân tại chỗ là:
A................................................. B...................................................
C.................................................. D................................................
3. Bốn nguyên tắc của nhà xí 2 ngăn ủ phân tại chỗ là:
A................................................. B...................................................
C.................................................. D................................................
4. Cách sử dụng nhà xí tự hoại là:
A..........................................................................
B..........................................................................
C..........................................................................
D..........................................................................
E. Bùn và nước phân trong hố ga chỉ được sử dụng lại làm phân bón sau khi bể tự hoại đã hoạt động được trên 12 tháng.
5. Ưu điểm của nhà xí tự hoại là:
A................................................. B...................................................
C..................................................
6. Nhược điểm của nhà xí tự hoại là:
A................................................. B...................................................
C..................................................
7. Cách sử dụng và bảo quản nhà xí thấm dội nước là:
A..........................................................................
B..........................................................................
C. Khi tắc dùng áp lực mạnh để thông, không nên dùng que sắt cứng để thông vì dễ vỡ nút nước.
D..........................................................................
E. .........................................................................
8. Ưu điểm của nhà xí thấm dội nước là:
A..........................................................................
B. Không có mùi hôi, không gây hấp dẫn côn trùng nhờ có nút nước ngăn hơi thối. C..........................................................................
D..........................................................................
E..........................................................................
9. Nhược điểm của nhà xí thấm dội nước là:
A..........................................................................
B..........................................................................
C.Cần nghiên cứu thêm về khả năng thấm của đất để ấn định khoảng cách vệ sinh.
*Chọn câu đúng/sai
STT Nội dung Đ S
10 Nền của hố xí 2 ngăn ủ phân tại chỗ phải lát gạch, xi măng hoặc bằng đất xét nện kỹ nhằm mục đích không cho dòi chui xuống đất phát triển thành nhộng
11 Xử lý phân có tác dụng phòng chống dịch, bởi vì nó có tác dụng cắt đứt quá trình dịch ở khâu yếu tố truyền nhiễm
12 Xử lý phân chỉ có tác dụng với trứng giun sán, không tiêu diệt được các mầm bệnh về đường tiêu hóa: tả, lỵ, thương hàn.
13 Khi vệ sinh nhà xí tự hoại có thể dùng các chất tẩy rửa mạnh để cọ rửa hố xí.
14 Khi sử dụng nhà xí 2 ngăn ủ phân tại chỗ có thể cho nước tiểu chảy vào trong ngăn chứa phân.
15 Sử dụng nhà xí 2 ngăn ủ phân tại chỗ, khi hố phân đầy, đổ thêm tro bếp, trát kín và ủ trong thời gian 2 tháng là đảm bảo an toàn, không còn khả năng gây ô nhiễm môi trường. `
16 Khi đặt bệ xí tự hoại, phải chú ý đến nút nước, bởi vì nó giữ vai trò quan trọng không cho hơi thối bốc ra môi trường.
17 Khi sử dụng nhà xí 2 ngăn, có thể sử dụng 2 ngăn cùng một lúc
18 Nước thải của nhà xí tự hoại sau khi đã đi qua các bể tự hoại, có thể thải vào môi trường một cách an toàn vì chất hữu cơ đã phân hủy và mầm bệnh đã bị tiêu diệt.
* Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
19. Để đảm bảo tiêu diệt được mầm bệnh trong phân, thời gian ủ phân của nhà xí 2 ngăn là:
A. 1 - 2 tháng B. 2 tháng
C. 3 tháng D. 4 tháng
E. > 4 tháng.
20. Chỉ được sử dụng bùn phân của nhà xí tự hoại khi bể tự hoại đã hoạt động được trong thời gian:
A. 2 tháng B. 3 tháng
C. 6 tháng D. 6 - 12 tháng
E. > 12 tháng.
21. Nhà xí 2 ngăn ủ phân tại chỗ sử dụng cho những vùng:
A. Các công trình vệ sinh công cộng
B. Nơi tập trung đông dân cư: thành phố, thị trấn, thị xã
C. Đồng bằng sông cửu long
D. Vùng núi và đồng bằng không bị úng lụt
22. Nhà xí thấm dội nước sử dụng cho những vùng sau:
A. Các vùng đô thị
B. Vùng đồng bằng nguồn nước sử dụng ăn uống và sinh hoạt chủ yếu là nước giếng đào.
C. Vùng ven biển cấu tạo chủ yếu là đất cát
D. Các công trình vệ sinh công cộng.